HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CHẠY
CHƯƠNG TRÌNH BẰNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
QUY TRÌNH CÔNG CHỨNG SỬ DỤNG
PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỐ SƠ CÔNG CHỨNG
HƯỚNG DẪN QUY TẮC NHẬP VÀ
TÌM KIẾM DỮ LIỆU
1........ QUY TẮC NHẬP DỮ LIỆU
1.1. Nhập thông tin Phương tiện
1.2. Nhập thông tin bất động sản
1.3. Nhập thông tin Giấy tờ có giá – quyền TS
1.4. Nhập thông tin đương sự cá nhân
1.5. Nhập thông tin đương sự tổ chức
2.3. Tìm kiếm Giấy tờ có giá – quyền TS
2.4. Tìm kiếm đương sự cá nhân
2.5. Tìm kiếm đương sự tổ chức:
SỬA THÔNG
TIN ĐƯƠNG SỰ, TÀI SẢN
YÊU
CẦU HỆ THỐNG:
1.
Trình duyệt: IE 9 trở lên
2.
Office: 2010 trở lên
3.
Bộ mã: Unicode dựng sẵn
Cấu
hình chạy chương trình bằng IE
Trước tiên, cần xóa cache
của trình duyệt:
Sau khi xóa cache xong, thực hiện
các bước sau:
Bước 1: Vào menu của IE chọn
->Tool/ Internet Option Hiện ra màn hình:
Chọn tap: Security -> Click vào
Local Intranet -> Chọn Sites
Xuất hiện màn hình
Chọn Nút -> Advanced, xuất
hiện màn hình sau:
Sau đó Add địa chỉ:
cenm.vn và nhấn nút Add -> Close
Bước 2:
Vào lại menu IE, chọn Tool
-> Click chọn Compatility view settings và add địa chỉ
cenm.vn vào, làm như hình bên dưới
Bước 3:
Vào menu IE chọn Tool -> Pop-up
Bloker , click chọn Pop-up Bloker
Settings và add địa chỉ cenm.vn vào, làm như hình bên
dưới
Sau khi thực hiện xong nhấn close và đăng
nhập lại vào chương trình.
|
|
PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ CÔNG CHỨNG |
Bước
1: tra
cứu thông tin về đương sự, tài sản
Bước
2: tạo
mới thông tin về đương sự, tài sản nếu
chưa có trong hệ thống
Bước
3: soạn
thảo văn bản công chứng
Bước
4:
kiểm tra lại văn bản công chứng, chỉnh sửa
(nếu cần thiết)
Bước
5:
ký công chứng trong phần mềm
Bước 6: lưu
văn bản công chứng đã ký vào hệ thống
Bước
7:
cho số trong phần mềm
I.
Biểu tượng
Biểu
tượng |
Ý
nghĩa |
|
Lưu
đường dẫn của nghiệp vụ thường
dùng (để truy cập nhanh lần sau) |
|
Chuyển
dòng thông tin lên trên |
|
Chuyển
dòng thông tin xuống |
|
Chèn 1
dòng thông tin mới |
|
Cắt
bỏ 1 dòng thông tin đã chọn |
|
Tạo
mới hồ sơ, thông tin tài sản,
đương sự |
|
Lưu thông
tin hồ sơ, tài sản, đương sự khi
nhập hoàn chỉnh |
|
Xóa
thông tin hồ sơ, tài sản, đương sự
tồn tại ra khỏi hệ thống |
|
Liên kết
đến màn hình tìm kiếm, tra cứu hồ
sơ, tài sản, đương sự |
|
Chọn
đối tượng đưa vào màn hình
soạn thảo hồ sơ, màn hình thông tin
đương sự, tài sản |
|
Xem lịch
sử giao dịch, chỉnh sửa của hồ sơ,
tài sản, đương sự |
|
Chuyển
sang màn hình nhập hồ sơ, đương sự,
tài sản để thêm, sửa |
2. Phím
tắt
-
Tất cả
các chữ cái được gạch chân
đều là phím tắt
-
Cách
bấm phím tắt: Ấn giữ phí Alt +
chữ cái gạch chân
Ví dụ: : Phím
tắt của lưu thông tin là L. Cách bấm:
Ấn phím Alt + L
Nguyên tắc:
-
Nhập đủ thông tin
đương sự, tài sản (nếu giao dịch có tài
sản)
-
Dữ liệu khi in ra hợp
đồng sẽ giữ nguyên nội dung cũng như
format mà người dùng đã nhập vào.
Các
trường có dấu (*) màu đỏ bắt buộc phải
nhập, không được để trống
Nhấn
“↵” sau khi nhập
xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô
O Loại:
Chọn trong combo box
O Biển
số ĐK: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác
như trong Giấy đăng ký
O Ngày
cấp: Ngày/Tháng/Năm
O Nơi
cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ
cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)
O Số
máy: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác như
trong Giấy đăng ký
O Số
khung: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác như
trong Giấy đăng ký
O Tên:
viết thường, không viết in
O Ghi
chú: viết thường, không viết in
1.
Loại/ Loại g.tờ : chọn
trong ô combo box
2.
Tên: viết thường, không
viết in
3.
Số c.nhận: ghi số vào
số của giấy chứng nhận (không ghi số seri
phôi giấy), viết chính xác như trên giấy chứng nhận
(kể cả phần chữ), viết liền không có dấu
cách
4.
Ngày cấp: chỉ ghi số
ngày, tháng, năm, chương trình sẽ tự thêm dấu
/
5.
Nơi cấp: viết thường,
không viết in (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh
thành, không viết hoa cả tên)
6.
Số thửa: viết liền
không có dấu cách
7.
Số tờ: viết liền
không có dấu cách
8.
Diện tích: chỉ cần nhập
số, chương trình sẽ tự động thêm dấu
phân cách (cách thể hiện trên chương trình: dấu “,”
phân cách hàng nghìn, dấu “.” phân cách phần thập phân). Sau
khi nhập dữ liệu xong vui long nhấn Enter “↵” để
chương trình xử lý dữ liệu.
9.
Tỉnh/ Quận/ Huyện/
Phường/ xã: chọn trong ô combo box
10.
Số nhà: chỉ ghi số
nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này
(trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như
trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)
Trường hợp địa chỉ
nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ
nhà tại trường địa chỉ, đề nghị
ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’
tại trường ghi chú
11.
Đường/phố: viết
thường, không viết in
12.
Số nhà cũ: chỉ ghi số
nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này
(trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như
trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)
13.
Đường/ phố cũ:
viết thường, không viết in
14.
Mô tả/ ghi chú: viết
thường, không viết in
O Loại:
chọn trong ô combo box
O Số
c. nhận: viết liền ko có dấu cách
O Ngày
cấp: chỉ ghi số ngày, tháng, năm, chương trình
sẽ tự thêm dấu /
O Nơi
cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ
cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)
O Tên
sở hữu/ ghi chú: viết thường, không viết in
Các
trường có dấu (*) bắt buộc phải nhập
Nhấn
“↵” sau khi nhập
xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô
O Họ
và tên: viết thường (Viết hoa chữ cái đầu
họ tên, tên lót)
O Ngày
sinh : ngày/ tháng/ năm -> ( Trường bắt buộc là
năm sinh)
O Giới
tính/ Quốc tịch: chọn trong ô combo box
O Số
CMT: viết liền không có dấu cách
O Ngày
cấp: ngày/ tháng / năm
O Số
HC: viết liền không có dấu cách
O Ngày
cấp: ngày/ tháng / năm
O Nơi
cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ
cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)
O Tình
trạng hôn nhân: chọn trong ô combo box
O Vợ/
chồng: click vào ô vợ/chồng để chọn vợ/chồng
trên màn hình tìm kiếm đương sự. Nếu chưa
có thông tin Vợ/chồng thì nhập mới rồi thêm.
O Giám
hộ: tương tự vợ/ chồng
O Tỉnh/
Quận/ Huyện/ Phường/ xã: chọn trong ô combo box
O Số
nhà: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường,
quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì
ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu)
Trường hợp địa chỉ
nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ
nhà tại trường địa chỉ, đề nghị
ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’
tại trường ghi chú
O Đường/phố:
viết thường, không viết in
O Ghi
chú: viết thường, không viết in
Các
trường có dấu (*) bắt buộc phải nhập
Nhấn
“↵” sau khi nhập
xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô
O Tên:
Nhập tên đầy đủ của công ty như trên Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận
đầu tư...
O Phần
tên: Nhập tên viết tắt hoặc tên gọi tắt của
công ty
O Mã
thuế: viết liền không có dấu cách
O Loại:
chọn trong ô combo box
O QĐ
t.lập: viết liền không có dấu cách
O Ngày
cấp: ngày/ tháng/ năm
O Nơi
cấp: viết thường (Viết hoa chữ cái đầu
tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)
O GP
k.doanh: viết liền không có dấu cách
O Tỉnh/quận/huyện/phường/xã:
chọn trong ô combo box
O Số
nhà: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường,
quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì
ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu)
Trường hợp địa chỉ
nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ
nhà tại trường địa chỉ, đề nghị
ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’
tại trường ghi chú
O Đường/phố:
viết thường, không viết in
O Ghi
chú: viết thường, không viết in
Nhập
các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các
tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu
người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình
thông tin để người dùng lựa chọn. Click chọn
tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn” để chọn
tài sản vừa tìm được.
Quy tắc tìm kiếm:
O Tìm
kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm
chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào, đặc
biệt chương trình rất linh động trong việc
tìm kiếm các dấu ký tự đặc biệt
như “ . / , - “ và dấu cách.
VD: khi tìm kiếm biển số xe 51A-12345, trường hợp
người dùng không nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay
“.” hay dấu cách thì có thể nhập vào ô biển số
ĐK là “ 51A123456” thì kết quả tìm kiếm vẫn cho ra
kết quả tìm kiếm như trên, hoặc trường
hợp người dùng nhớ sai và nhập vào ô tìm kiếm
biển số ĐK là “51A.12345” thì vẫn cho ra kết quả
có chứa dãy số “51A12345”. Vì trong cùng 1 dãy số như vậy
khôn thể có nhiều hơn 5 dãy số như vậy bị
trùng.
O Tìm
kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng
cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối
chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động cho người
dùng trong trường hợp người dùng không nhớ
chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm
theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người
dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên
lưới hiển thị.
VD
cũng với tài sản có biển số ĐK là
“51A-12345”, nếu người dùng chỉ nhớ 3 số cuối
thì sẽ nhập tìm kiếm là “ %345” như vậy
chương trình sẽ cho ra tất cả các tài sản có
biển số xe có 3 số cuối là 345. Tương tự
nếu người dùng chỉ nhớ 3 số đầu “
51A%” hoặc nhớ đầu, đuôi mà ko nhớ đoạn
giữa “ 51%345” , đặc biệt chương trình có thể
đáp ứng tối ưu việc tìm kiếm bằng cách
cho phép nhập % ở cả đầu, giữa và cuối như sau “%A%23%” thì chương
trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.
Nhập
các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các
tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu
người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình
thông tin để người dùng lựa chọn. Nhấp
chuột trái chọn tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn”
để thoát khỏi màn hình tìm kiếm.
Quy
tắc tìm kiếm bất động sản:
O Tìm
kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm
chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào bao gồm cả
các ký tự đặc biệt như “ . / , - “
ngoại trừ dấu cách. VD: khi tìm kiếm số
nhà “1118/30/9” thì kết quả cho ra là tất cả những
bất động sản có số nhà như trên, người
dùng có thể lựa chọn thông tin trên lưới hiển
thị hoặc nhập thêm thông tin vào các ô tìm kiếm còn lại
để lọc tiếp.
O Tìm
kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng
cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối
chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động trong
trường hợp người dùng không nhớ chính xác
thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo
cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người
dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên
lưới hiển thị.
-
Các trường “Số CN, số
nhà , số thửa, số tờ” cho phép tìm kiếm “%” ở
đầu, giữa và cuối từ khóa. VD số nhà cần
tìm là “1118/30/9” thì có thể tìm theo các cách sau “%8/30/9” hoặc
“ 1118/3%” hoặc ” %18%30/%”
-
Trường “Số nhà” cho
phép tìm theo số nhà cũ và số nhà mới. Thông tin số
nhà cũ người dùng nhập trên màn hình nhập thông tin
bất động sản.
-
Trường địa chỉ:
nhập từ khóa bất kỳ liên quan đến địa
chỉ cần tìm. Nếu không nhớ đầy đủ,
người dùng có thể nhập tên phố, hoặc tên
phường , quận.. mà người dùng nhớ
được để lọc bớt dữ liệu tìm
kiếm.
Lưu
ý không nhập ký tự % vào trường địa chỉ
VD thông tin địa chỉ đầy
đủ là: “Nguyễn Văn Quá, Phường Ðông Hưng
Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm
là “ Nguyễn Văn Quá” hoặc “ Phường Đông
Hưng Thuận” hoặc “ Quận 12” … Chương trình tìm
kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Nhập
các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các
tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu
người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình
thông tin để người dùng lựa chọn. Nhấp
chuột trái chọn tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn”
để chọn tài sản vừa tìm được.
Quy tắc tìm kiếm:
O Trường
Số CN cho phép tìm kiếm chính xác hoặc tìm kiếm mở
rộng theo quy tắc như sau:
-
Tìm kiếm chính xác:
Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ
khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt
chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm
các dấu ký tự đặc biệt như “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số
CN là “123/456-789”, trường hợp người dùng không nhớ
dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có thể
nhập vào ô số CN là “ 123456789” thì kết quả tìm kiếm
vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên, hoặc
trường hợp người dùng nhớ sai và nhập
vào ô tìm kiếm biển số ĐK là “123.456.789” thì chương
trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”
-
Tìm kiếm mở rộng: Việc
tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở
đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ
rất linh động cho người dùng trong trường
hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần
tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho
ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự
lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.
VD
cũng với tài sản có số CN là “123/456-789”, nếu người
dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm
là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất
cả các tài sản có số CN có 3 số cuối là 789.
Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ 3
số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu, đuôi
mà không nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc biệt
chương trình có thể đáp ứng tối ưu việc
tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở cả đầu,
giữa và cuối như sau
“%23%67%” thì chương trình vẫn cho ra kết quả cần
tìm.
O Trường
“Tên, mô tả” : Nhập từ khóa (1 hoặc 1 chuỗi từ
liên tiếp) có trong thông tin tài sản cần tìm ( nơi cấp,
tên sở hữu, ghi chú).
VD
tài sản cần tìm có thông tin “Tên sở hữu: Máy kiểm
tra kính heatsoak test (EK 6000/6200x2500MM)”. Để tìm kiếm tài
sản này mà không nhớ đầy đủ thông tin,
người dùng có thể nhập từ khóa “ Máy kiểm
tra kính” hoặc “ heatsoak” hoặc “test” hoặc nhiều
hơn nếu nhớ được. Lưu ý: Trường
này không cho phép tìm kiếm % nên người dùng không thể
nhập tìm kiếm kiểu “ Máy kiểm tra kính % test” như
vậy sẽ không ra kết quả.
Quy
tắc tìm kiếm:
O Bắt
buộc phải nhập thông tin tìm kiếm ở một
trong các trường “ Số CMT/
Số HC/ Tên”, các trường còn lại “ Năm sinh/
số nhà/ địa chỉ” là các trường hỗ trợ
tìm kiếm chính xác hơn.
O Các
trường “Số CMT, Số HC, Số nhà” cho phép tìm kiếm
chính xác và tìm kiếm mở rộng theo quy tắc sau:
-
Tìm kiếm chính xác:
Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ
khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt
chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm
các dấu ký tự đặc biệt như “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số
nhà là “123/456-789”, trường hợp người dùng không
nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có
thể nhập vào ô số nhà là “ 123456789” thì kết quả
tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên,
hoặc trường hợp người dùng nhớ sai và
nhập vào ô tìm kiếm biển số nhà là “123.456.789” thì
chương trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”
-
Tìm kiếm mở rộng: Việc
tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở
đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ
rất linh động cho người dùng trong trường
hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần
tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho
ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự
lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.
VD
cũng với tài sản có số nhà là “123/456-789”, nếu người
dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm
là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất
cả các đương sự có 3 số CMT ở cuối
là 789. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ
3 số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu,
đuôi mà ko nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc
biệt chương trình có thể đáp ứng tối
ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở
cả đầu, giữa và cuối như sau “%23%67%” thì chương
trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.
-
Lưu ý: Chương trình cho
phép tìm kiếm số CMT cũ và CMT mới, vì vậy kết
quả tìm kiếm trên lưới hiển thị có thể
cho thông tin không như từ khóa người dùng nhập vào
nhưng nếu xem lịch sử của đương sự
đó sẽ thấy số CMT cũ trùng khớp với số
CMT người dùng đang tìm kiếm.
O Trường
Tên: Nhập từ khóa tìm kiếm là tên đương sự
cần tìm. Có thể nhập đầy đủ họ
tên, hoặc tên đệm + tên hoặc chỉ Tên không. VD
đương sự có tên đầy đủ là Nguyễn
Văn Sự, khi tìm kiếm có thể nhập từ khóa là
“ Nguyễn Văn Sự” hoặc “Văn Sự” hoặc “Sự”.
O Trường
Năm sinh: Nhập năm sinh của đương sự,
trường hợp người dùng chỉ nhập 2 số
cuối của năm sinh thì chương trình tự động
thêm số “19” ở đầu năm sinh đó. VD nhập
“88” thì chương trình sẽ hiểu là “1988”.
O Trường
Địa chỉ: Nhập từ khóa (1 hoặc 1 chuỗi
từ liên tiếp) là thông tin địa chỉ của
đương sự cần tìm. Nếu không nhớ đầy
đủ, người dùng có thể nhập tên phố, hoặc
tên phường , quận.. mà người dùng nhớ
được để lọc bớt dữ liệu tìm
kiếm.
VD
thông tin địa chỉ đầy đủ là: “Nguyễn
Văn Quá, Phường Ðông Hưng Thuận, Quận 12, Tp.
Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm là “Nguyễn Văn Quá”
hoặc “ Phường Đông Hưng Thuận” hoặc “Quận
12” …
Lưu
ý: Chương trình tìm kiếm không phân biệt chữ hoa,
chữ thường.
Quy
tắc tìm kiếm:
O Trường
Tên: cho phép tìm kiếm chính xác và tìm kiếm theo % ở đầu,
cuối và giữa chuỗi tìm kiếm. VD tên tổ chức
là “Ngân hàng TMCP Á Châu”, người dùng có thể tìm theo các
cách:
-
Tìm chính xác “ Ngân hàng TMCP Á Châu”
-
Tìm mở rộng: “% Á Châu” hoặc
“Ngân hàng TMCP %” hoặc “ Ngân hàng % Á Châu”
O Trường
Đại diện: Tìm tên người đại diện tổ
chức. Cách tìm: Nhập từ khóa là “Tên đầy đủ”
hoặc “ tên đệm + Tên” hoặc “Tên”. VD Tên người
đại diện cần tìm là “Nguyễn Thị Bình” thì có
thể nhập từ khóa tìm kiếm theo các cách sau: “Nguyễn
Thị Bình” hoặc “ Thị Bình” hoặc “ Bình”
O Các
trường “Số nhà”, “Mã thuế”, “QĐ T.lập”, “GP
Kinh doanh” cho phép tìm kiếm chính xác và tìm kiếm mở rộng
theo quy tắc như sau:
-
Tìm kiếm chính xác:
Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ
khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt
chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm
các dấu ký tự đặc biệt như “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số
nhà là “123/456-789”, trường hợp người dùng không
nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có
thể nhập vào ô số nhà là “ 123456789” thì kết quả
tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như
trên, hoặc trường hợp người dùng nhớ
sai và nhập vào ô tìm kiếm biển số nhà là “123.456.789”
thì chương trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”
-
Tìm kiếm mở rộng: Việc
tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở
đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ
rất linh động cho người dùng trong trường
hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần
tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho
ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự
lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.
VD
cũng với tài sản có số nhà là “123/456-789”, nếu người
dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm
là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất
cả các đương sự có 3 số CMT ở cuối
là 789. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ
3 số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu,
đuôi mà ko nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc
biệt chương trình có thể đáp ứng tối
ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở
cả đầu, giữa và cuối như sau “%23%67%” thì chương
trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.
-
Lưu ý: Chương trình cho
phép tìm kiếm MST cũ và MST mới, vì vậy kết quả
tìm kiếm trên lưới hiển thị có thể cho thông
tin không như từ khóa người dùng nhập vào
nhưng nếu xem lịch sử của tổ chức
đó sẽ thấy MST cũ trùng khớp với MST người
dùng đang tìm kiếm.
O Trường
Địa chỉ: giúp lọc bớt dữ liệu để
tìm kiếm chính xác hơn . Nhập từ khóa (1 hoặc 1
chuỗi từ liên tiếp) là thông tin địa chỉ của
tổ chức cần tìm. Nếu
không nhớ đầy đủ, người dùng có thể
nhập tên phố, hoặc tên phường , quận.. mà
người dùng nhớ được để lọc bớt
dữ liệu tìm kiếm.
VD
thông tin địa chỉ đầy đủ là: “Nguyễn
Văn Quá, Phường Ðông Hưng Thuận, Quận 12, Tp.
Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm là “Nguyễn Văn Quá”
hoặc “ Phường Đông Hưng Thuận” hoặc “Quận
12” …
Lưu
ý: Chương trình tìm kiếm không phân biệt chữ hoa,
chữ thường.
Đường dẫn: http://daotao.cenm.vn/login.aspx
Nhập tên đăng nhập được cung cấp
vào ô [Mã NSD] (lưu ý gõ chữ in hoa)
Nhập mật khẩu đã được cung cấp
vào ô [Password] (lưu ý gõ đúng chữ hoa, chữ
thường, chữ số đúng như mật khẩu
đã được cung cấp)
I. Tra
cứu thông tin tài sản
1 Mục
đích:
- Sử dụng
khi đã có ít nhất 02
thông tin về tài sản (loại tài sản/số giấy
chứng nhận/địa chỉ nhà, đất/số
máy/số khung/)
- Dùng để
tìm xem có giao dịch nào liên quan đến tài sản hay không
(kể cả các giao dịch mới thụ lý, chưa công
chứng)
2. Cách tra cứu
Bước 1:
Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Tra cứu]
Bước 2:
Nhấn vào thẻ [Tài sản]
Bước 3:
Chọn nhóm tài sản trong ô [Nhóm]
Bước 4:
Chọn loại tài sản trong ô [Loại]
Bước 5:
Nhập thêm ít nhất 01 thông tin về tài sản trong các ô
tương ứng (Giấy chứng nhận/số nhà/số
thửa/số tờ/biển số xe/số khung/số
máy/…)
Bước 6:
Nhấn nút [Tìm]
Kết quả
tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình
II. Tra
cứu thông tin
đương sự
a) Mục
đích:
- Sử dụng
khi đã biết ít nhất 02 thông tin về đương
sự (cá nhân/tổ chức/số CMND/Hộ chiếu/năm
sinh/địa chỉ/người đại diện/địa
chỉ trụ sở/mã số thuế/quyết định
thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh)
- Dùng để
tìm xem đương sự đã từng tham gia hợp
đồng, giao dịch nào hay không và các thông tin khác mà
đương sự đã thông báo khi tham gia các giao dịch
trước, từ đó góp phần xác định có thông
tin nào là giả hay không
b) Cách tra cứu
Bước 1:
Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Tra cứu], sẽ
hiện ra một màn hình phụ
Bước 2:
Nhấn vào thẻ [Đương sự] tại màn
hình phụ
Bước
3:
Bước 3.a.:
Tra cứu
đương sự là cá nhân:
3a.1: Tại
ô [Nhóm] chọn [Cá nhân]
3a.2: Nhập
thêm ít nhất 01 thông tin về đương sự trong
các ô tương ứng (số CMND/Hộ chiếu/năm
sinh/địa chỉ)
3a.3: Nhấn
nút [Tìm]
Kết quả
tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình
Bước
3b: Tra cứu đương sự là tổ chức:
3b.1 Tại ô
[Nhóm] chọn [Tổ chức]
Nhập thêm
ít nhất 01 thông tin về đương sự trong các ô
tương ứng (người đại diện/địa
chỉ trụ sở/mã số thuế/quyết định
thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh)
Nhấn nút [Tìm]
Kết quả
tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình
III. Tra cứu thông tin hồ
sơ
a) Mục đích: Sử dụng khi đã biết số
công chứng, dùng để tra cứu văn bản công chứng
có bị giả hay không và các thông tin cơ bản của
văn bản công chứng
b) Cách tra cứu
Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn
vào thẻ [Tra cứu], sẽ hiện ra một màn hình
phụ
Bước 2: Nhấn vào thẻ [Hồ
sơ] của màn hình phụ
Bước 3: Nhập các tiêu chí tìm kiếm
vào các ô tương ứng
Bước 4: Nhấn nút [Tìm]
Các hồ sơ tương ứng với
tiêu chí tìm kiếm sẽ xuất hiện trong bảng phía
dưới
Để xem thông tin chi tiết về
từng hồ sơ: nhấn vào dòng có hồ sơ cần
xem, thông tin chi tiết sẽ thể hiện trong phần [Nhãn
hồ sơ]
(Lưu ý: chỉ
tạo mới khi đã thực hiện tra cứu và
đương sự chưa có trong hệ thống)
1. Tạo mới
đương sự
Bước
1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý
đương sự], sẽ hiện ra một màn hình
phụ
Bước
2: Nhấn vào thẻ [Đương sự cá nhân]
trong màn hình phụ
Bước
3: Nhập các thông tin về đương sự (Lưu
ý: nhập theo Hướng dẫn về cách nhập thông
tin trong PMCC, bắt buộc nhập đầy đủ
thông tin vào các trường có dấu “*”)
Bước
4: Nhấn nút [Lưu]
2. Nhập đương sự khác:
Sau khi đã [Lưu], thông
tin đã nhập vẫn còn hiển thị trên màn hình, để
nhập thông tin về đương sự cá nhân khác: nhấn
nút [Mới]
3. Giao dịch có vợ/chồng
cùng tham gia
Trong trường hợp giao dịch công chứng có vợ/chồng
cùng tham gia giao thì:
3a. Trường hợp thông tin về cả
vợ và chồng chưa có trong hệ thống
Bước 1. Nhập thông tin của người đầu
tiên như đã hướng dẫn ở phần trên.
Lưu ý tại ô [Hôn nhân] phải chọn [Kết
hôn]
Bước 2. Nhấn nút
Bước 3. Giữ phím shift + nhấn
nút Mới , khi ấy
sẽ xuất hiện màn hình nhập đương sự
mới, nhưng thông tin của người vợ/chồng
đã nhập vẫn được lưu giữ.
Bước 4. Nhập thông tin của người Vợ/ Chồng
còn lại như hướng dẫn bên trên
Bước 5: nhấn nút “Lưu” . Lúc này thông tin đương sự có vợ lẫn chồng
giao dịch đã được thực hiện.
3b. Trường hợp thông tin về một người
đã có trong hệ thống, người còn lại chưa
có trong hệ thống
Bước 1. Nhập
thông tin của người chưa có trong hệ thống.
Lưu ý tại ô [Hôn nhân] phải chọn [Kết
hôn]
Bước
2. Nhấn vào ô [Vợ/Chồng], màn hình [Tìm
đương sự] sẽ xuất hiện
Bước 3. Thực hiện tìm
đương sự là cá nhân như đã hướng dẫn
tại phần Tra cứu
Bước 4. Sau khi tìm thấy, nhấn vào
đương sự đúng (nếu có nhiều
đương sự), nhấn nút [Chọn], thông tin về người vợ/chồng
sẽ được tự động đưa vào màn
hình
Bước 5. Tiếp tục nhập các thông
tin còn lại của người chưa có trong hệ thống,
sau đó nhấn lưu [Lưu]
4. Bỏ liên kết vợ/chồng
- Dùng để bỏ thông tin về vợ/chồng
đã có trong thông tin đương sự (ví dụ giao dịch
chỉ có một người tham gia, hoặc người
đó đã ly hôn và tham gia giao dịch mới)
- Thao tác: rê chuột đến ô Vợ/chồng,
nhấn shift + nhấp chuột trái
5. Giao dịch có người giám hộ tham gia
Nhấn vào ô [Giám hộ] và thực hiện
tương tự như trường hợp có vợ/chồng
cùng tham gia giao dịch
(Lưu ý: chỉ
tạo mới khi đã thực hiện tra cứu và
đương sự chưa có trong hệ thống)
Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn
vào thẻ [Quản lý
đương sự], sẽ hiện ra một màn hình
phụ
Bước 2: Nhấn vào thẻ [Đương
sự tổ chức] trong màn hình phụ
Bước 3: Nhập các thông tin về
đương sự (Lưu ý: nhập theo Hướng
dẫn về cách nhập thông tin trong PMCC)
Bước
4: Nhấn nút [Lưu]
2. Tạo đại
diện cho tổ chức
2a. Đại diện có sẵn trong hệ thống
Bước
1: Tại màn hình Đương sự tổ chức, nhấn
thẻ [Đại diện], sau đó tại
màn hình [Đại diện] nhấn nút [Tìm đ.diện]
màn hình tìm kiếm đương sự sẽ hiện ra
Bước
2: thực hiện tra cứu đương sự là cá nhân
như đã hướng dẫn ở phần trên,
Bước
3: chọn đương sự đúng, sau đó nhấn [Chọn],
thông tin về người được chọn sẽ
xuất hiện trong màn hình [Đại diện] của
Đương sự tổ chức.
Bước
4: nhập thông tin về chức vụ của người
đại diện trong màn hình [Đại diện] của
Đương sự tổ chức.
2b. Đại diện không có sẵn trong hệ thống
Bước 1: thực hiện các bước 1 và 2
như tại phần 2a (với thông tin của người
đại diện đúng)
Bước 2: tại màn hình Tìm đương sự,
nhấn nút [Thêm, sửa], lúc này màn hình tạo mới
đương sự sẽ xuất hiện
Bước 3: tạo mới đương sự
(đại diện của tổ chức) như đã
hướng dẫn ở phần trên.
(lưu ý; sau khi tạo phải nhấn nút [Lưu])
Bước 4: thực hiện các bước 2, 3 và 4 của
phần 2a
Lưu ý:
- Nếu
tổ chức có nhiều đại diện (và tất cả
đều có trong hệ thống) thì thực hiện các
thao tác trên nhiều lần
- Trong trường hợp tổ chức có
nhiều đại diện, để chọn một
đại diện cho giao dịch: chọn đại diện
trong số các đại diện liệt kê phía trên, sau
đó nhấn nút [Đại diện]
(Lưu ý: chỉ tạo mới khi đã thực
hiện tra cứu và tài sản chưa có trong hệ thống)
Bước
1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý tài sản],
sẽ hiện ra một màn hình phụ
Bước
2: Nhấn vào loại tài sản muốn tạo trong màn hình
phụ
Bước
3: Nhập các thông tin về tài sản (Lưu ý: nhập
theo Hướng dẫn về cách nhập thông tin trong PMCC)
Bước
4: Nhấn nút [Lưu]
Lưu ý: Trường hợp
giao dịch một phần bất động sản,
đề nghị ghi cụ thể vào trường “Mô tả”
Bước 2. Tại màn hình chính, nhấn
vào thẻ [Quản lý hồ sơ công chứng], sẽ
hiện ra một màn hình phụ
Bước 3: Nhấn vào thẻ [Soạn
thảo hồ sơ] trong màn hình phụ, màn hình soạn
thảo sẽ xuất hiện
Bước 4: Chọn [Nhóm
g. dịch] sau đó chọn [Loại g.dịch]
Bước 5. Chọn [CC
viên] (nếu là thư ký nghiệp vụ thực hiện
soạn thảo) và [Kiểu CC]
Bước 6. Nhấn thẻ [Đương
sự], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu
đương sự như đã hướng dẫn ở
phần trên. Sau khi tìm thấy đương sự chính xác
thì nhấn nút [Chọn]
Nếu có nhiều
đương sự thì thao tác chọn đương sự
nhiều lần
Lưu ý:
1.
Giao
dịch có vợ/chồng cùng tham gia
Cách chọn vợ/chồng củng một lúc để
tham gia giao dịch: Nhấn thẻ [Đương sự],
sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu
đương sự như đã hướng dẫn ở
phần trên, click vào dòng đương sự chính xác cần
chọn (dòng đương sự sẽ chuyển qua màu
xanh), sau đó nhấn nút [Vợ&chồng]
2.
Giao dịch có tổ chức/đại diện
Cách chọn tổ chức/đại diện cùng một
lúc để tham giao dịch: Nhấn thẻ [Đương
sự], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu
đương sự như đã hướng dẫn ở
phần trên, click vào dòng đương sự tổ chức
cần chọn (dòng đương sự sẽ chuyển
qua màu xanh), sau đó nhấn nút [Thêm,sửa],
nhấn thẻ [Đại
diện], click vào đương sự cá nhân chính xác cần
chọn làm đại diện cho đương sự tổ
chức đề tham gia giao dịch (dòng đương sự
sẽ chuyển qua màu xanh), nhấn nút [Đại diện]
Bước 7.
Tại màn hình soạn thảo, nhấn nút [Bên] và [Vai
trò] để chọn tư cách cho từng
đương sự
Bước 8.
Nhấn thẻ [Tài sản] sau đó nhấn nút [Tìm
TS] và tra cứu tài sản như đã hướng dẫn
ở phần trên. Sau khi tìm thấy tài sản chính xác thì nhấn
nút [Chọn]
Nếu có nhiều
tài sản thì thao tác chọn tài sản nhiều lần
Bước 9.
Xem lại văn bản đã soạn: Tại màn hình Hồ
sơ công chứng chọn hồ sơ tại bảng bên
phải màn hình, nhấn nút [In], màn hình Danh sách biểu
mẫu sẽ xuất hiện
Chọn loại biểu mẫu muốn xem, nhấn nút [Xem
trước], màn hình sau sẽ xuất hiện
Nhấn nút [Open]
để xuất văn bản ra định dạng
MSword để xem, chỉnh sửa lần cuối (nếu
cần), và in văn bản công chứng để
đương sự, công chứng viên ký tên
Bước 10.
(chỉ dành cho Công chứng viên): nhấn vào thẻ [Công
chứng] sau đó nhấn nút [Đã ký].
Lưu ý
Trường
hợp Công chứng viên không phải là người soạn
thảo văn bản công chứng thì thực hiện
như sau
Bước 10.1:
tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ
sơ] sau đó nhấn vào [Hồ sơ chờ ký công
chứng]
Bước 10.2
tại màn hình Hồ sơ công chứng, chọn hồ
sơ muốn ký tại bảng bên phải màn hình, sau đó
thực hiện như bước 9 nêu trên
Bước
11. cấp số công chứng (dành cho nhân viên văn thư)
Bước
11.1: tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ
sơ] sau đó nhấn vào [Hồ sơ chờ cấp
số công chứng]
Bước
11.2 tại màn hình Hồ sơ công chứng, chọn hồ
sơ muốn cấp số tại bảng bên phải màn
hình, gõ số công chứng vào ô [Số công chứng],
sau đó nhấn nút [Cấp số]
*
Lưu ý: Sao chép Bên/Nhóm và Vai trò của nhiều đương
sự/tài sản cùng bên/nhóm cùng một lúc
1.
Chọn Bên/Nhóm và vai trò cho dòng đương sự/tài sản
đầu tiên
2.
Đánh dấu (x) vào dòng đầu tiên và tất cả các
dòng muốn sao chép Bên/Nhóm và vai trò của nhiều đương
sự/tài sản
3.Chọn
dòng đầu tiên (cách chọn đúng là dòng đầu tiên
phải có màu xanh)
4.
Nhấn vào biểu tượng chữ “C” ở phía bên phải
cây kéo
=>
Bên/Nhóm và vai trò của các dòng phía dưới đã
được điền vào tự động.
(Chỉnh sửa thông tin về
đương sự, tài sản khi đã thực hiện
tra cứu, thấy đúng
đương sự, tài sản có trong hệ thống
nhưng đã có thay đổi, ví dụ như cá nhân đã
kết hôn/ly hôn, bất động sản được
cấp giấy chứng nhận mới... )
Bước
1: tra cứu đương sự và tài sản như
đã hướng dẫn tại phần trên. Nếu
đương sự, và tài sản có trong hệ thống,
nhưng thông tin chưa cập nhật thì thực hiện sửa
thông tin đương sự, tài sản.
Bước
2. Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ
sơ công chứng], sẽ hiện ra một màn hình phụ
Bước
3: Nhấn vào thẻ [Soạn thảo hồ sơ]
trong màn hình phụ, màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện
Bước 4: Nhấn thẻ
[Đương sự] hoặc [Tài sản], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS]/ [Tìm TS] và tra cứu đương sự
như đã hướng dẫn ở phần trên. Sau khi
tìm thấy đương sự chính xác thì nhấn nút [Thêm,
sửa]
Bước 5:
Thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin sau
đó nhấn nút [Lưu]
Bước
1: Tại thẻ [Công chứng],
đặt tên cho văn bản tại phần [Văn bản đính kèm]
Bước
2: Nhấn nút [Lưu văn bản],
lúc này sẽ xuất hiện màn hình lưu file
Bước
3: Nhấn nút browse để chọn văn bản, sau
đó nhấn nút [Lưu]
Để
xem lại văn bản đã lưu, tại thẻ [Công chứng], nhấn vào ô có
biểu tượng đĩa mềm (xem dấu mũi tên
trong hình dưới)
I.
Trường hợp không ký văn bản thanh lý hợp
đồng thế chấp/bảo lãnh
Bước
1: Chọn hợp đồng thế chấp/bảo lãnh cần
giải chấp
Tại
màn hình [Hồ sơ công chứng],
nhấn nút [Tìm HS]
Tại
màn hình [Tìm hồ sơ], tìm hồ sơ công chứng cần
giải chấp, nhấn nút [Tìm]
Chọn
hợp đồng cần giải chấp trên lưới
kết quả, nhấn nút [Chọn]
Chọn nút chức năng [G.chấp]
Lúc này, màn hình [Giải chấp hồ sơ công chứng] xuất
hiện
Bước
2: Thực việc việc giải chấp trên hệ thống.
Tại màn hình [Giải chấp hồ sơ công chứng] thực
hiện các thao tác sau:
- Trường [Số GC]: Nhập số, ký hiệu của
văn bản làm cơ sở để thực hiện việc
giải chấp (ví dụ: Công văn đề nghị giải
chấp của tổ chức tín dụng...).
- Trường [Ngày*] Nhập ngày, tháng, năm thực hiện việc
giải chấp.
- Trường [Đơn vị yêu cầu*]: Nhập thông tin của
người yêu cầu giải chấp.
- Trường [Ghi chú]: Nhập nội dung cần lưu ý (nếu
cần).
Bước
3: Cập nhật thông tin giải chấp lên hệ thống
Chọn nút chức năng [Lưu] để lưu thông
tin về Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng
thực hiện việc giải chấp vào hệ thống.
II.
Trường hợp ký văn bản thanh lý hợp đồng
thế chấp/bảo lãnh
Bước1: Soạn thảo
văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh (Quy trình soạn thảo tương tự như soạn
thảo Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh, chọn
loại giao dịch là Thanh lý Hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh)
Bước
2: Sau khi văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh đã kết thúc (được cấp số), thì thực
hiện các bước giải chấp như Mục I nêu
trên
(Áp dụng trong trường
hợp giải chấp một hoặc một số tài sản
trong hợp đồng thế chấp/bảo lãnh)
I.
Trường hợp ký Hợp đồng sửa đổi,
bổ sung Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh
Bước
1: Tìm hồ sơ có tài sản cần giải chấp.
Tại
màn hình [Hồ sơ công chứng],
nhấn nút [Tìm HS]
Tại
màn hình [Tìm hồ sơ], tìm hồ sơ công chứng có tài sản
cần giải chấp, nhấn nút [Tìm]
Chọn
hợp đồng có hồ sơ cần giải chấp
trên lưới kết quả, nhấn nút [Chọn]
Lúc
này, bên trái màn hình sẽ hiển thị các thông tin về hợp
đồng đã chọn.
Sao
chép số hồ sơ của Hợp đồng này tại
trường [Số hồ
sơ] (Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+C)
Bước
2: Thực hiện việc giải chấp đối với
Hợp đồng đã chọn.
Chọn nút chức năng [Mới]
Lúc này, màn hình bên
trái được làm mới, thực hiện các thao tác
sau:
- Chọn nhóm giao
dịch là “Thế chấp”/ “Bảo lãnh” tại trường
[Nhóm g.dịch]
- Chọn loại
giao dịch là “Giải chấp” tại trường [Loại g.dịch]
Lúc này, sẽ xuất
hiện trường [HS t.chấp]
-
Dán số hồ sơ đã sao chép ở Bước 1 vào trường [HS t.chấp] (Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+V) -> Nhấn Enter
Lúc này, màn hình bên
trái sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về
Hợp đồng cần giải chấp.
- Tại lưới
[Đương sự]: Chọn
[Bên] và [Vai trò] cho các đương sự.
- Tại lưới
[Tài sản]: Chọn tài sản
không được giải chấp ---> chọn biểu tượng
cái kéo để cắt bỏ tài sản không được
giải chấp ra khỏi lưới thông tin tài sản giải
chấp. Chọn [Vai trò] cho
các tài sản còn lại trên lưới.
Bước
3. Tạo hồ sơ giải chấp
- Nhấn nút chức
năng [Lưu]
- Lúc này,
chương trình sẽ tự sinh ra số hồ sơ mới
tại trường [Số hồ
sơ]. Hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ ký]
Bước
4: Ký công chứng điện tử
Chọn thẻ [Công chứng] thực hiện
việc ký công chứng điện tử, chọn nút chức
năng [Đã ký]
Lúc này, hồ
sơ chuyển sang trạng thái [Chờ
cấp số]
Bước
5: In Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thế chấp/bảo lãnh.
Chọn nút chức
năng [In]
Lúc này, màn hình [Danh sách biểu mẫu] xuất
hiện. Tại lưới biểu mẫu, chọn mẫu
[Hợp đồng sửa
đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh]
Chọn nút chức
năng [Xem trước],
xem lại và in văn bản
Bước
6. Thực hiện việc cấp số của hợp
đồng công chứng
II.
Trường hợp ký văn bản thanh lý hợp đồng
thế chấp/bảo lãnh (áp
dụng trong trường hợp Hợp đồng thế
chấp/bảo lãnh nhiều tài sản đã giải chấp
một phần nay giải chấp những tài sản còn lại
và ký văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh)
Bước
1: Tìm hồ sơ có tài sản cần giải chấp.
Trên lưới kết
quả hồ sơ của màn hình [Hồ sơ công chứng], thực hiện việc
tìm kiếm hồ sơ của Hợp đồng cần
giải chấp. Chọn hợp đồng cần giải
chấp.
Lúc này, bên trái màn
hình sẽ hiển thị các thông tin về hợp đồng
đã chọn.
Sao chép số hồ
sơ của Hợp đồng này tại trường [Số hồ sơ]
Bước
2: Thực hiện việc giải chấp đối với
Hợp đồng đã chọn.
Chọn nút chức năng [Mới]
Lúc này, màn hình bên
trái được làm mới, thực hiện các thao tác
sau:
- Chọn nhóm giao
dịch là “Thế chấp”/ “Bảo lãnh” tại trường
[Nhóm g.dịch]
- Chọn loại
giao dịch là “Giải chấp” tại trường [Loại g.dịch]
Lúc này, sẽ xuất
hiện trường [HS t.chấp]
- Dán số hồ
sơ đã sao chép ở Bước
1 vào trường [HS t.chấp]
-> Nhấn Enter
Lúc này, màn hình bên
trái sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về
Hợp đồng cần giải chấp.
- Tại lưới
[Đương sự]: Chọn
[Bên] và [Vai trò] cho các đương sự.
Bước
3. Tạo hồ sơ giải chấp
- Nhấn nút chức
năng [Lưu]
- Lúc này,
chương trình sẽ tự sinh ra số hồ sơ mới
tại trường [Số hồ
sơ]. Hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ ký]
Bước
4: Ký công chứng điện tử
Chọn thẻ [Công chứng] thực hiện
việc ký công chứng điện tử, chọn nút chức
năng [Đã ký]
Lúc này, hồ
sơ chuyển sang trạng thái [Chờ
cấp số]
Bước
5: In văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo
lãnh
Chọn nút chức
năng [In]
Lúc này, màn hình [Danh sách biểu mẫu] xuất
hiện. Tại lưới biểu mẫu, chọn mẫu
[Văn bản thanh lý hợp
đồng thế chấp/bảo lãnh]
Chọn nút chức
năng [Xem trước],
xem lại và in văn bản
Bước
6. Thực hiện việc cấp số của hợp
đồng công chứng
Tại
màn hình chính à
chọn [Tra cứu] à
chọn [Rút trích]
Lúc
này màn hình Báo cáo, Rút trích xuất hiện.
Tại
màn hình Báo cáo, Rút trích, chọn loại rút trích ở lưới
bên tay phải màn hình.
1. Rút trích sổ công chứng: Rút
trích 1
Tại
màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn
các tiêu chí báo cáo để in ra sổ công chứng (mẫu sổ
được cập nhật theo mẫu của quy định
hiện hành).
Ví
dụ rút trích sổ công chứng theo các tiêu chí sau:
2. Rút trích nhãn hồ sơ:
Rút trích 2
Tại
màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn
các tiêu chí báo cáo để in ra nhãn hồ sơ.
Ví
dụ rút trích nhãn hồ sơ theo các tiêu chí sau:
Tại
màn hình chính à
chọn icon [Báo cáo] à
chọn [Báo cáo công chứng].
Lúc
này màn hình Báo cáo công chứng xuất hiện
Tại
màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn
các tiêu chí báo cáo theo yêu cầu.
Ví
dụ báo cáo theo các tiêu chí sau: