MỤC LỤC

_Toc406070375

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH BẰNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER.. 4

QUY TRÌNH CÔNG CHỨNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỐ SƠ CÔNG CHỨNG.. 10

I. Biểu tượng. 11

2. Phím tắt 11

HƯỚNG DẪN QUY TẮC NHẬP VÀ TÌM KIẾM DỮ LIỆU.. 12

1........ QUY TẮC NHẬP DỮ LIỆU.. 12

1.1.       Nhập thông tin Phương tiện. 12

1.2.       Nhập thông tin bất động sản. 13

1.3.       Nhập thông tin Giấy tờ có giá – quyền TS. 14

1.4.       Nhập thông tin đương sự cá nhân. 15

1.5.       Nhập thông tin đương sự tổ chức. 16

2........ QUY TẮC TÌM KIẾM.. 17

2.1.       Tìm kiếm Phương tiện. 17

2.2.       Tìm kiếm Bất động sản. 18

2.3.       Tìm kiếm Giấy tờ có giá – quyền TS. 19

2.4.       Tìm kiếm đương sự cá nhân. 21

2.5.       Tìm kiếm đương sự tổ chức: 22

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM.. 25

ĐĂNG NHẬP. 25

TRA CỨU.. 26

TẠO MỚI ĐƯƠNG SỰ CÁ NHÂN.. 28

TẠO MỚI ĐƯƠNG SỰ TỔ CHỨC.. 30

TẠO MỚI TÀI SẢN.. 31

SOẠN THẢO VĂN BẢN CÔNG CHỨNG.. 32

SỬA THÔNG TIN ĐƯƠNG SỰ, TÀI SẢN.. 36

LƯU VĂN BẢN CÔNG CHỨNG.. 37

GIẢI CHẤP TOÀN PHẦN.. 38

GIẢI CHẤP MỘT PHẦN.. 39

RÚT TRÍCH.. 42

BÁO CÁO.. 43

BÀI TẬP. 44

 

 


 


 

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH BẰNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER

 

YÊU CẦU HỆ THỐNG:

1.      Trình duyệt: IE  9 trở lên

2.      Office: 2010 trở lên

3.      Bộ mã:  Unicode dựng sẵn

 

 

Cấu hình chạy chương trình bằng IE

Trước tiên, cần xóa cache của trình duyệt:

 

Sau khi xóa cache xong, thực hiện các bước sau:

Bước 1: Vào menu của IE chọn ->Tool/ Internet Option Hiện ra màn hình:

 

 

 

 

Chọn tap: Security -> Click vào Local Intranet -> Chọn Sites

Xuất hiện màn hình

Chọn Nút -> Advanced, xuất hiện màn hình sau:

 

Sau đó Add địa chỉ: cenm.vn và nhấn nút Add -> Close

 

Bước 2:

 

Vào lại menu IE, chọn Tool -> Click chọn Compatility view settings và add địa chỉ cenm.vn vào, làm như hình bên dưới

 

 

 

Bước 3:

Vào menu IE chọn Tool -> Pop-up Bloker , click chọn  Pop-up Bloker Settings và add địa chỉ cenm.vn vào, làm như hình bên dưới

Sau khi thực hiện xong nhấn close và đăng nhập lại vào chương trình.

 

 


 

 

PHẦN MỀM

QUẢN LÝ HỒ SƠ CÔNG CHỨNG

Text Box: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH

 

 

 

 

 


QUY TRÌNH CÔNG CHỨNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỐ SƠ CÔNG CHỨNG

 

Bước 1: tra cứu thông tin về đương sự, tài sản

Bước 2: tạo mới thông tin về đương sự, tài sản nếu chưa có trong hệ thống

Bước 3: soạn thảo văn bản công chứng

Bước 4: kiểm tra lại văn bản công chứng, chỉnh sửa (nếu cần thiết)   

Bước 5: ký công chứng trong phần mềm

Bước 6: lưu văn bản công chứng đã ký vào hệ thống

Bước 7: cho số trong phần mềm

GIỚI THIỆU CHUNG

I. Biểu tượng

Biểu tượng

Ý nghĩa

Lưu đường dẫn của nghiệp vụ thường dùng (để truy cập nhanh lần sau)

Chuyển dòng thông tin lên trên

Chuyển dòng thông tin xuống

Chèn 1 dòng thông tin mới

Cắt bỏ 1 dòng thông tin đã chọn

Tạo mới hồ sơ, thông tin tài sản, đương sự

Lưu thông tin hồ sơ, tài sản, đương sự khi nhập hoàn chỉnh

Xóa thông tin hồ sơ, tài sản, đương sự tồn tại ra khỏi hệ thống

Liên kết đến màn hình tìm kiếm, tra cứu hồ sơ, tài sản, đương sự

Chọn đối tượng đưa vào màn hình soạn thảo hồ sơ, màn hình thông tin đương sự, tài sản

Xem lịch sử giao dịch, chỉnh sửa của hồ sơ, tài sản, đương sự

Chuyển sang màn hình nhập hồ sơ, đương sự, tài sản để thêm, sửa

 

2. Phím tắt

-          Tất cả các chữ cái được gạch chân đều là phím tắt

-          Cách bấm phím tắt: Ấn giữ phí Alt + chữ cái gạch chân

Ví dụ: : Phím tắt của lưu thông tin là L. Cách bấm: Ấn phím Alt + L

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN QUY TẮC NHẬP VÀ TÌM KIẾM DỮ LIỆU

1.                  QUY TẮC NHẬP DỮ LIỆU

Nguyên tắc:

-                      Nhập đủ thông tin đương sự, tài sản (nếu giao dịch có tài sản)      

-                      Dữ liệu khi in ra hợp đồng sẽ giữ nguyên nội dung cũng như format mà người dùng đã nhập vào.

Các trường có dấu (*) màu đỏ bắt buộc phải nhập, không được để trống

Nhấn “” sau khi nhập xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô

  

1.1.            Nhập thông tin Phương tiện

O     Loại: Chọn trong combo box

O     Biển số ĐK: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác như trong Giấy đăng ký

O     Ngày cấp: Ngày/Tháng/Năm

O     Nơi cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)

O     Số máy: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác như trong Giấy đăng ký

O     Số khung: viết liền không có dấu cách, ghi chính xác như trong Giấy đăng ký

O     Tên: viết thường, không viết in

O     Ghi chú: viết thường, không viết in

1.2.            Nhập thông tin bất động sản

1.                  Loại/ Loại g.tờ : chọn trong ô combo box

2.                  Tên: viết thường, không viết in

3.                  Số c.nhận: ghi số vào số của giấy chứng nhận (không ghi số seri phôi giấy), viết chính xác như trên giấy chứng nhận (kể cả phần chữ), viết liền không có dấu cách

4.                  Ngày cấp: chỉ ghi số ngày, tháng, năm, chương trình sẽ tự thêm dấu /

5.                  Nơi cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)

6.                  Số thửa: viết liền không có dấu cách

7.                  Số tờ: viết liền không có dấu cách

8.                  Diện tích: chỉ cần nhập số, chương trình sẽ tự động thêm dấu phân cách (cách thể hiện trên chương trình: dấu “,” phân cách hàng nghìn, dấu “.” phân cách phần thập phân). Sau khi nhập dữ liệu xong vui long nhấn Enter “” để chương trình xử lý dữ liệu.

9.                  Tỉnh/ Quận/ Huyện/ Phường/ xã: chọn trong ô combo box

10.              Số nhà: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

Trường hợp địa chỉ nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ nhà tại trường địa chỉ, đề nghị ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’ tại trường ghi chú    

11.              Đường/phố: viết thường, không viết in

12.              Số nhà cũ: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

13.              Đường/ phố cũ: viết thường, không viết in

14.              Mô tả/ ghi chú: viết thường, không viết in

 

1.3.            Nhập thông tin Giấy tờ có giá – quyền TS

O     Loại: chọn trong ô combo box

O     Số c. nhận: viết liền ko có dấu cách

O     Ngày cấp: chỉ ghi số ngày, tháng, năm, chương trình sẽ tự thêm dấu /

O     Nơi cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)

O     Tên sở hữu/ ghi chú: viết thường, không viết in

1.4.            Nhập thông tin đương sự cá nhân

Các trường có dấu (*) bắt buộc phải nhập

Nhấn “” sau khi nhập xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô

O     Họ và tên: viết thường (Viết hoa chữ cái đầu họ tên, tên lót)

O     Ngày sinh : ngày/ tháng/ năm -> ( Trường bắt buộc là năm sinh)

O     Giới tính/ Quốc tịch: chọn trong ô combo box

O     Số CMT: viết liền không có dấu cách

O     Ngày cấp: ngày/ tháng / năm

O     Số HC: viết liền không có dấu cách

O     Ngày cấp: ngày/ tháng / năm

O     Nơi cấp: viết thường, không viết in (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)

O     Tình trạng hôn nhân: chọn trong ô combo box

O     Vợ/ chồng: click vào ô vợ/chồng để chọn vợ/chồng trên màn hình tìm kiếm đương sự. Nếu chưa có thông tin Vợ/chồng thì nhập mới rồi thêm.

O     Giám hộ: tương tự vợ/ chồng

O     Tỉnh/ Quận/ Huyện/ Phường/ xã: chọn trong ô combo box

O     Số nhà: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

Trường hợp địa chỉ nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ nhà tại trường địa chỉ, đề nghị ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’ tại trường ghi chú    

O     Đường/phố: viết thường, không viết in

O     Ghi chú: viết thường, không viết in

 

1.5.            Nhập thông tin đương sự tổ chức

Các trường có dấu (*) bắt buộc phải nhập

Nhấn “” sau khi nhập xong dữ liệu và để di chuyển giữa các ô

O     Tên: Nhập tên đầy đủ của công ty như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư...

O     Phần tên: Nhập tên viết tắt hoặc tên gọi tắt của công ty

O     Mã thuế: viết liền không có dấu cách

O     Loại: chọn trong ô combo box

O     QĐ t.lập: viết liền không có dấu cách

O     Ngày cấp: ngày/ tháng/ năm

O     Nơi cấp: viết thường (Viết hoa chữ cái đầu tên tỉnh thành, không viết hoa cả tên)

O     GP k.doanh: viết liền không có dấu cách

O     Tỉnh/quận/huyện/phường/xã: chọn trong ô combo box

O     Số nhà: chỉ ghi số nhà, không ghi đường, phường, quận vào ô này (trường hợp có phần chữ thì ghi đúng như trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

Trường hợp địa chỉ nhà có dấu ‘ (ví dụ 5B’): ngoài việc ghi địa chỉ nhà tại trường địa chỉ, đề nghị ghi thêm dòng số nhà là “ 5B’ tại trường ghi chú    

O     Đường/phố: viết thường, không viết in

O     Ghi chú: viết thường, không viết in

 

2.                  QUY TẮC TÌM KIẾM

2.1.            Tìm kiếm Phương tiện

 

Nhập các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình thông tin để người dùng lựa chọn. Click chọn tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn” để chọn tài sản vừa tìm được.

Quy tắc tìm kiếm:

O     Tìm kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm các dấu ký tự đặc biệt như  “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm kiếm biển số xe 51A-12345, trường hợp người dùng không nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “.” hay dấu cách thì có thể nhập vào ô biển số ĐK là “ 51A123456” thì kết quả tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên, hoặc trường hợp người dùng nhớ sai và nhập vào ô tìm kiếm biển số ĐK là “51A.12345” thì vẫn cho ra kết quả có chứa dãy số “51A12345”. Vì trong cùng 1 dãy số như vậy khôn thể có nhiều hơn 5 dãy số như vậy bị trùng.

O     Tìm kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động cho người dùng trong trường hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.

VD cũng với tài sản có biển số ĐK là “51A-12345”, nếu người dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm là “ %345” như vậy chương trình sẽ cho ra tất cả các tài sản có biển số xe có 3 số cuối là 345. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ 3 số đầu “ 51A%” hoặc nhớ đầu, đuôi mà ko nhớ đoạn giữa “ 51%345” , đặc biệt chương trình có thể đáp ứng tối ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở cả đầu, giữa và cuối  như sau “%A%23%” thì chương trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.

 

2.2.            Tìm kiếm Bất động sản

 

Nhập các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình thông tin để người dùng lựa chọn. Nhấp chuột trái chọn tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn” để thoát khỏi màn hình tìm kiếm.

Quy tắc tìm kiếm bất động sản:

O     Tìm kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào bao gồm cả các ký tự đặc biệt như  “ . / , - “  ngoại trừ dấu cách. VD: khi tìm kiếm số nhà “1118/30/9” thì kết quả cho ra là tất cả những bất động sản có số nhà như trên, người dùng có thể lựa chọn thông tin trên lưới hiển thị hoặc nhập thêm thông tin vào các ô tìm kiếm còn lại để lọc tiếp.

O     Tìm kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động trong trường hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.

-               Các trường “Số CN, số nhà , số thửa, số tờ” cho phép tìm kiếm “%” ở đầu, giữa và cuối từ khóa. VD số nhà cần tìm là “1118/30/9” thì có thể tìm theo các cách sau “%8/30/9” hoặc “ 1118/3%” hoặc ” %18%30/%”

-               Trường “Số nhà” cho phép tìm theo số nhà cũ và số nhà mới. Thông tin số nhà cũ người dùng nhập trên màn hình nhập thông tin bất động sản.

-               Trường địa chỉ: nhập từ khóa bất kỳ liên quan đến địa chỉ cần tìm. Nếu không nhớ đầy đủ, người dùng có thể nhập tên phố, hoặc tên phường , quận.. mà người dùng nhớ được để lọc bớt dữ liệu tìm kiếm.

Lưu ý không nhập ký tự % vào trường địa chỉ

 VD thông tin địa chỉ đầy đủ là: “Nguyễn Văn Quá, Phường Ðông Hưng Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm là “ Nguyễn Văn Quá” hoặc “ Phường Đông Hưng Thuận” hoặc “ Quận 12” … Chương trình tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

 

2.3.            Tìm kiếm Giấy tờ có giá – quyền TS

 

Nhập các thông tin để tìm kiếm rồi nhấn nút “tìm”, các tài sản có thông tin liên quan đến dữ liệu người dùng nhập vào sẽ hiện lên trên màn hình thông tin để người dùng lựa chọn. Nhấp chuột trái chọn tài sản cần tìm và nhấn nút “chọn” để chọn tài sản vừa tìm được.

Quy tắc tìm kiếm:

O     Trường Số CN cho phép tìm kiếm chính xác hoặc tìm kiếm mở rộng theo quy tắc như sau:

-               Tìm kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm các dấu ký tự đặc biệt như  “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số CN là “123/456-789”, trường hợp người dùng không nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có thể nhập vào ô số CN là “ 123456789” thì kết quả tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên, hoặc trường hợp người dùng nhớ sai và nhập vào ô tìm kiếm biển số ĐK là “123.456.789” thì chương trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”

-               Tìm kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động cho người dùng trong trường hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.

VD cũng với tài sản có số CN là “123/456-789”, nếu người dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất cả các tài sản có số CN có 3 số cuối là 789. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ 3 số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu, đuôi mà không nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc biệt chương trình có thể đáp ứng tối ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở cả đầu, giữa và cuối  như sau “%23%67%” thì chương trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.

O     Trường “Tên, mô tả” : Nhập từ khóa (1 hoặc 1 chuỗi từ liên tiếp) có trong thông tin tài sản cần tìm ( nơi cấp, tên sở hữu, ghi chú).

VD tài sản cần tìm có thông tin “Tên sở hữu: Máy kiểm tra kính heatsoak test (EK 6000/6200x2500MM)”. Để tìm kiếm tài sản này mà không nhớ đầy đủ thông tin, người dùng có thể nhập từ khóa “ Máy kiểm tra kính” hoặc “ heatsoak” hoặc “test” hoặc nhiều hơn nếu nhớ được. Lưu ý: Trường này không cho phép tìm kiếm % nên người dùng không thể nhập tìm kiếm kiểu “ Máy kiểm tra kính % test” như vậy sẽ không ra kết quả.

 

2.4.            Tìm kiếm đương sự cá nhân

Quy tắc tìm kiếm:

O     Bắt buộc phải nhập thông tin tìm kiếm ở một trong các trường “ Số CMT/  Số HC/ Tên”, các trường còn lại “ Năm sinh/ số nhà/ địa chỉ” là các trường hỗ trợ tìm kiếm chính xác hơn.

O     Các trường “Số CMT, Số HC, Số nhà” cho phép tìm kiếm chính xác và tìm kiếm mở rộng theo quy tắc sau:

-               Tìm kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm các dấu ký tự đặc biệt như  “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số nhà là “123/456-789”, trường hợp người dùng không nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có thể nhập vào ô số nhà là “ 123456789” thì kết quả tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên, hoặc trường hợp người dùng nhớ sai và nhập vào ô tìm kiếm biển số nhà là “123.456.789” thì chương trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”

-               Tìm kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động cho người dùng trong trường hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.

VD cũng với tài sản có số nhà là “123/456-789”, nếu người dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất cả các đương sự có 3 số CMT ở cuối là 789. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ 3 số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu, đuôi mà ko nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc biệt chương trình có thể đáp ứng tối ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở cả đầu, giữa và cuối  như sau “%23%67%” thì chương trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.

-               Lưu ý: Chương trình cho phép tìm kiếm số CMT cũ và CMT mới, vì vậy kết quả tìm kiếm trên lưới hiển thị có thể cho thông tin không như từ khóa người dùng nhập vào nhưng nếu xem lịch sử của đương sự đó sẽ thấy số CMT cũ trùng khớp với số CMT người dùng đang tìm kiếm.

O     Trường Tên: Nhập từ khóa tìm kiếm là tên đương sự cần tìm. Có thể nhập đầy đủ họ tên, hoặc tên đệm + tên hoặc chỉ Tên không. VD đương sự có tên đầy đủ là Nguyễn Văn Sự, khi tìm kiếm có thể nhập từ khóa là “ Nguyễn Văn Sự” hoặc “Văn Sự” hoặc “Sự”.

O     Trường Năm sinh: Nhập năm sinh của đương sự, trường hợp người dùng chỉ nhập 2 số cuối của năm sinh thì chương trình tự động thêm số “19” ở đầu năm sinh đó. VD nhập “88” thì chương trình sẽ hiểu là “1988”.

O     Trường Địa chỉ: Nhập từ khóa (1 hoặc 1 chuỗi từ liên tiếp) là thông tin địa chỉ của đương sự cần tìm. Nếu không nhớ đầy đủ, người dùng có thể nhập tên phố, hoặc tên phường , quận.. mà người dùng nhớ được để lọc bớt dữ liệu tìm kiếm.

VD thông tin địa chỉ đầy đủ là: “Nguyễn Văn Quá, Phường Ðông Hưng Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm là “Nguyễn Văn Quá” hoặc “ Phường Đông Hưng Thuận” hoặc “Quận 12” …

Lưu ý: Chương trình tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

 

2.5.            Tìm kiếm đương sự tổ chức:

 

 

Quy tắc tìm kiếm:

O     Trường Tên: cho phép tìm kiếm chính xác và tìm kiếm theo % ở đầu, cuối và giữa chuỗi tìm kiếm. VD tên tổ chức là “Ngân hàng TMCP Á Châu”, người dùng có thể tìm theo các cách:

-               Tìm chính xác “ Ngân hàng TMCP Á Châu”

-               Tìm mở rộng: “% Á Châu” hoặc “Ngân hàng TMCP %” hoặc “ Ngân hàng % Á Châu”

O     Trường Đại diện: Tìm tên người đại diện tổ chức. Cách tìm: Nhập từ khóa là “Tên đầy đủ” hoặc “ tên đệm + Tên” hoặc “Tên”. VD Tên người đại diện cần tìm là “Nguyễn Thị Bình” thì có thể nhập từ khóa tìm kiếm theo các cách sau: “Nguyễn Thị Bình” hoặc “ Thị Bình” hoặc “ Bình”

O     Các trường “Số nhà”, “Mã thuế”, “QĐ T.lập”, “GP Kinh doanh” cho phép tìm kiếm chính xác và tìm kiếm mở rộng theo quy tắc như sau:

-               Tìm kiếm chính xác: Chương trình thực hiện tìm kiếm chính xác từ khóa mà người dùng nhập vào, đặc biệt chương trình rất linh động trong việc tìm kiếm các dấu ký tự đặc biệt như  “ . / , - “ và dấu cách. VD: khi tìm số nhà là “123/456-789”, trường hợp người dùng không nhớ dấu ở phân cách là “-“ hay “/” hay dấu cách thì có thể nhập vào ô số nhà là “ 123456789” thì kết quả tìm kiếm vẫn cho ra kết quả tìm kiếm như trên, hoặc trường hợp người dùng nhớ sai và nhập vào ô tìm kiếm biển số nhà là “123.456.789” thì chương trình vẫn cho ra kết quả “123/456-789”

-               Tìm kiếm mở rộng: Việc tìm kiếm mở rộng bằng cách thêm vào dấu “%” ở đầu, giữa hoặc cuối chuỗi tìm kiếm sẽ rất linh động cho người dùng trong trường hợp người dùng không nhớ chính xác thông tin cần tìm kiếm. Tuy nhiên việc tìm kiếm theo cách này sẽ cho ra nhiều kết quả nên người dùng cần tự lọc và chọn kết quả trên lưới hiển thị.

VD cũng với tài sản có số nhà là “123/456-789”, nếu người dùng chỉ nhớ 3 số cuối thì sẽ nhập tìm kiếm là “ %789” như vậy chương trình sẽ cho ra tất cả các đương sự có 3 số CMT ở cuối là 789. Tương tự nếu người dùng chỉ nhớ 3 số đầu “ 123%” hoặc nhớ đầu, đuôi mà ko nhớ đoạn giữa “ 123%789” , đăc biệt chương trình có thể đáp ứng tối ưu việc tìm kiếm bằng cách cho phép nhập % ở cả đầu, giữa và cuối  như sau “%23%67%” thì chương trình vẫn cho ra kết quả cần tìm.

-               Lưu ý: Chương trình cho phép tìm kiếm MST cũ và MST mới, vì vậy kết quả tìm kiếm trên lưới hiển thị có thể cho thông tin không như từ khóa người dùng nhập vào nhưng nếu xem lịch sử của tổ chức đó sẽ thấy MST cũ trùng khớp với MST người dùng đang tìm kiếm.

O     Trường Địa chỉ: giúp lọc bớt dữ liệu để tìm kiếm chính xác hơn . Nhập từ khóa (1 hoặc 1 chuỗi từ liên tiếp) là thông tin địa chỉ của tổ chức  cần tìm. Nếu không nhớ đầy đủ, người dùng có thể nhập tên phố, hoặc tên phường , quận.. mà người dùng nhớ được để lọc bớt dữ liệu tìm kiếm.

VD thông tin địa chỉ đầy đủ là: “Nguyễn Văn Quá, Phường Ðông Hưng Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh” , nhập tìm kiếm là “Nguyễn Văn Quá” hoặc “ Phường Đông Hưng Thuận” hoặc “Quận 12” …

Lưu ý: Chương trình tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM

ĐĂNG NHẬP

Đường dẫn: http://daotao.cenm.vn/login.aspx

Nhập tên đăng nhập được cung cấp vào ô [Mã NSD] (lưu ý gõ chữ in hoa)

Nhập mật khẩu đã được cung cấp vào ô [Password] (lưu ý gõ đúng chữ hoa, chữ thường, chữ số đúng như mật khẩu đã được cung cấp)

 

 


TRA CỨU

I. Tra cứu thông tin tài sản

1 Mục đích:

- Sử dụng khi đã ít nhất 02 thông tin về tài sản (loại tài sản/số giấy chứng nhận/địa chỉ nhà, đất/số máy/số khung/)

- Dùng để tìm xem có giao dịch nào liên quan đến tài sản hay không (kể cả các giao dịch mới thụ lý, chưa công chứng)

2. Cách tra cứu

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Tra cứu]

Bước 2: Nhấn vào thẻ [Tài sản]

Bước 3: Chọn nhóm tài sản trong ô [Nhóm]

Bước 4: Chọn loại tài sản trong ô [Loại]

Bước 5: Nhập thêm ít nhất 01 thông tin về tài sản trong các ô tương ứng (Giấy chứng nhận/số nhà/số thửa/số tờ/biển số xe/số khung/số máy/…)

Bước 6: Nhấn nút [Tìm]

Kết quả tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình

II. Tra cứu thông tin đương sự

a) Mục đích:

- Sử dụng khi đã biết ít nhất 02 thông tin về đương sự (cá nhân/tổ chức/số CMND/Hộ chiếu/năm sinh/địa chỉ/người đại diện/địa chỉ trụ sở/mã số thuế/quyết định thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh)

- Dùng để tìm xem đương sự đã từng tham gia hợp đồng, giao dịch nào hay không và các thông tin khác mà đương sự đã thông báo khi tham gia các giao dịch trước, từ đó góp phần xác định có thông tin nào là giả hay không 

b) Cách tra cứu

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Tra cứu], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 2: Nhấn vào thẻ [Đương sự] tại màn hình phụ

Bước 3:

Bước 3.a.:  Tra cứu đương sự là cá nhân:

3a.1: Tại ô [Nhóm] chọn [Cá nhân]

3a.2: Nhập thêm ít nhất 01 thông tin về đương sự trong các ô tương ứng (số CMND/Hộ chiếu/năm sinh/địa chỉ)

3a.3: Nhấn nút [Tìm]

Kết quả tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình

Bước 3b: Tra cứu đương sự là tổ chức:

3b.1 Tại ô [Nhóm] chọn [Tổ chức]

Nhập thêm ít nhất 01 thông tin về đương sự trong các ô tương ứng (người đại diện/địa chỉ trụ sở/mã số thuế/quyết định thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh)

Nhấn nút [Tìm]

Kết quả tìm kiếm sẽ thể hiện phía trên màn hình

III. Tra cứu thông tin hồ sơ

a) Mục đích: Sử dụng khi đã biết số công chứng, dùng để tra cứu văn bản công chứng có bị giả hay không và các thông tin cơ bản của văn bản công chứng

b) Cách tra cứu

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Tra cứu], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 2: Nhấn vào thẻ [Hồ sơ] của màn hình phụ

Bước 3: Nhập các tiêu chí tìm kiếm vào các ô tương ứng

Bước 4: Nhấn nút [Tìm]

Các hồ sơ tương ứng với tiêu chí tìm kiếm sẽ xuất hiện trong bảng phía dưới

Để xem thông tin chi tiết về từng hồ sơ: nhấn vào dòng có hồ sơ cần xem, thông tin chi tiết sẽ thể hiện trong phần [Nhãn hồ sơ]   


TẠO MỚI ĐƯƠNG SỰ CÁ NHÂN

(Lưu ý: chỉ tạo mới khi đã thực hiện tra cứu và đương sự chưa có trong hệ thống)

1. Tạo mới đương sự

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý đương sự], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 2: Nhấn vào thẻ [Đương sự cá nhân] trong màn hình phụ

Bước 3: Nhập các thông tin về đương sự (Lưu ý: nhập theo Hướng dẫn về cách nhập thông tin trong PMCC, bắt buộc nhập đầy đủ thông tin vào các trường có dấu “*”)

Bước 4: Nhấn nút [Lưu]

2. Nhập đương sự khác:

Sau khi đã [Lưu], thông tin đã nhập vẫn còn hiển thị trên màn hình, để nhập thông tin về đương sự cá nhân khác: nhấn nút [Mới]

3. Giao dịch có vợ/chồng cùng tham gia

Trong trường hợp giao dịch công chứng có vợ/chồng cùng tham gia giao thì:

3a. Trường hợp thông tin về cả vợ và chồng chưa có trong hệ thống

Bước 1. Nhập thông tin của người đầu tiên như đã hướng dẫn ở phần trên. Lưu ý tại ô [Hôn nhân] phải chọn [Kết hôn]

Bước 2. Nhấn nút 

Bước 3. Giữ phím shift + nhấn nút Mới , khi ấy sẽ xuất hiện màn hình nhập đương sự mới, nhưng thông tin của người vợ/chồng đã nhập vẫn được lưu giữ.

Bước 4. Nhập thông tin của người Vợ/ Chồng còn lại như hướng dẫn bên trên

Bước 5: nhấn nút  “Lưu” . Lúc này thông tin đương sự có vợ lẫn chồng giao dịch đã được thực hiện.

3b. Trường hợp thông tin về một người đã có trong hệ thống, người còn lại chưa có trong hệ thống

Bước 1. Nhập thông tin của người chưa có trong hệ thống. Lưu ý tại ô [Hôn nhân] phải chọn [Kết hôn]

Bước 2. Nhấn vào ô [Vợ/Chồng], màn hình [Tìm đương sự] sẽ xuất hiện

Bước 3. Thực hiện tìm đương sự là cá nhân như đã hướng dẫn tại phần Tra cứu

Bước 4. Sau khi tìm thấy, nhấn vào đương sự đúng (nếu có nhiều đương sự), nhấn nút [Chọn], thông tin về người vợ/chồng sẽ được tự động đưa vào màn hình

Bước 5. Tiếp tục nhập các thông tin còn lại của người chưa có trong hệ thống, sau đó nhấn lưu [Lưu]

 

 

 

4. Bỏ liên kết vợ/chồng

- Dùng để bỏ thông tin về vợ/chồng đã có trong thông tin đương sự (ví dụ giao dịch chỉ có một người tham gia, hoặc người đó đã ly hôn và tham gia giao dịch mới)

- Thao tác: rê chuột đến ô Vợ/chồng, nhấn shift + nhấp chuột trái

5. Giao dịch có người giám hộ tham gia

Nhấn vào ô [Giám hộ] và thực hiện tương tự như trường hợp có vợ/chồng cùng tham gia giao dịch


TẠO MỚI ĐƯƠNG SỰ TỔ CHỨC

(Lưu ý: chỉ tạo mới khi đã thực hiện tra cứu và đương sự chưa có trong hệ thống)

1. Tạo mới đương sự

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ  [Quản lý đương sự], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 2: Nhấn vào thẻ [Đương sự tổ chức] trong màn hình phụ

Bước 3: Nhập các thông tin về đương sự (Lưu ý: nhập theo Hướng dẫn về cách nhập thông tin trong PMCC)

Bước 4: Nhấn nút [Lưu]

2.  Tạo đại diện cho tổ chức

2a. Đại diện có sẵn trong hệ thống

Bước 1: Tại màn hình Đương sự tổ chức, nhấn thẻ [Đại diện], sau đó tại màn hình [Đại diện] nhấn nút [Tìm đ.diện] màn hình tìm kiếm đương sự sẽ hiện ra

Bước 2: thực hiện tra cứu đương sự là cá nhân như đã hướng dẫn ở phần trên,

Bước 3: chọn đương sự đúng, sau đó nhấn [Chọn], thông tin về người được chọn sẽ xuất hiện trong màn hình [Đại diện] của Đương sự tổ chức.

Bước 4: nhập thông tin về chức vụ của người đại diện trong màn hình [Đại diện] của Đương sự tổ chức.

2b. Đại diện không có sẵn trong hệ thống

Bước 1: thực hiện các bước 1 và 2 như tại phần 2a (với thông tin của người đại diện đúng)

Bước 2: tại màn hình Tìm đương sự, nhấn nút [Thêm, sửa], lúc này màn hình tạo mới đương sự sẽ xuất hiện

Bước 3: tạo mới đương sự (đại diện của tổ chức) như đã hướng dẫn ở phần trên. 

(lưu ý; sau khi tạo phải nhấn nút [Lưu])

Bước 4: thực hiện các bước 2, 3 và 4 của phần 2a  

Lưu ý:

- Nếu tổ chức có nhiều đại diện (và tất cả đều có trong hệ thống) thì thực hiện các thao tác trên nhiều lần

- Trong trường hợp tổ chức có nhiều đại diện, để chọn một đại diện cho giao dịch: chọn đại diện trong số các đại diện liệt kê phía trên, sau đó nhấn nút [Đại diện]


TẠO MỚI TÀI SẢN

(Lưu ý: chỉ tạo mới khi đã thực hiện tra cứu và tài sản chưa có trong hệ thống)

Bước 1: Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý tài sản], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 2: Nhấn vào loại tài sản muốn tạo trong màn hình phụ

Bước 3: Nhập các thông tin về tài sản (Lưu ý: nhập theo Hướng dẫn về cách nhập thông tin trong PMCC)

Bước 4: Nhấn nút [Lưu]

Lưu ý: Trường hợp giao dịch một phần bất động sản, đề nghị ghi cụ thể vào trường “Mô tả”

 

 

 

 

 


SOẠN THẢO VĂN BẢN CÔNG CHỨNG

Bước 1: tra cứu đương sự và tài sản như đã hướng dẫn tại phần trên. Nếu đương sự và tài sản chưa có trong hệ thống, hoặc có thông tin chưa chính xác thì tạo mới hoặc sửa thông tin đương sự.

Bước 2. Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ sơ công chứng], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 3: Nhấn vào thẻ [Soạn thảo hồ sơ] trong màn hình phụ, màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện

Bước 4: Chọn [Nhóm g. dịch] sau đó chọn [Loại g.dịch]

Bước 5. Chọn [CC viên] (nếu là thư ký nghiệp vụ thực hiện soạn thảo) và [Kiểu CC]

Bước 6. Nhấn thẻ [Đương sự], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu đương sự như đã hướng dẫn ở phần trên. Sau khi tìm thấy đương sự chính xác thì nhấn nút [Chọn]

Nếu có nhiều đương sự thì thao tác chọn đương sự nhiều lần

Lưu ý:

1.      Giao dịch có vợ/chồng cùng tham gia

Cách chọn vợ/chồng củng một lúc để tham gia giao dịch: Nhấn thẻ [Đương sự], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu đương sự như đã hướng dẫn ở phần trên, click vào dòng đương sự chính xác cần chọn (dòng đương sự sẽ chuyển qua màu xanh), sau đó nhấn nút [Vợ&chồng]

2.      Giao dịch có tổ chức/đại diện

Cách chọn tổ chức/đại diện cùng một lúc để tham giao dịch: Nhấn thẻ [Đương sự], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS] và tra cứu đương sự như đã hướng dẫn ở phần trên, click vào dòng đương sự tổ chức cần chọn (dòng đương sự sẽ chuyển qua màu xanh), sau đó nhấn nút [Thêm,sửa], nhấn thẻ [Đại diện], click vào đương sự cá nhân chính xác cần chọn làm đại diện cho đương sự tổ chức đề tham gia giao dịch (dòng đương sự sẽ chuyển qua màu xanh), nhấn nút [Đại diện]

Bước 7. Tại màn hình soạn thảo, nhấn nút [Bên][Vai trò] để chọn tư cách cho từng đương sự

Bước 8. Nhấn thẻ [Tài sản] sau đó nhấn nút [Tìm TS] và tra cứu tài sản như đã hướng dẫn ở phần trên. Sau khi tìm thấy tài sản chính xác thì nhấn nút [Chọn]

Nếu có nhiều tài sản thì thao tác chọn tài sản nhiều lần

Bước 9. Xem lại văn bản đã soạn: Tại màn hình Hồ sơ công chứng chọn hồ sơ tại bảng bên phải màn hình, nhấn nút [In], màn hình Danh sách biểu mẫu sẽ xuất hiện

Chọn loại biểu mẫu muốn xem, nhấn nút [Xem trước], màn hình sau sẽ xuất hiện 

Nhấn nút [Open] để xuất văn bản ra định dạng MSword để xem, chỉnh sửa lần cuối (nếu cần), và in văn bản công chứng để đương sự, công chứng viên ký  tên

Bước 10. (chỉ dành cho Công chứng viên): nhấn vào thẻ [Công chứng] sau đó nhấn nút [Đã ký].

Lưu ý

Trường hợp Công chứng viên không phải là người soạn thảo văn bản công chứng thì thực hiện như sau

Bước 10.1: tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ sơ] sau đó nhấn vào [Hồ sơ chờ ký công chứng]

Bước 10.2 tại màn hình Hồ sơ công chứng, chọn hồ sơ muốn ký tại bảng bên phải màn hình, sau đó thực hiện như bước 9 nêu trên

Bước 11. cấp số công chứng (dành cho nhân viên văn thư)

Bước 11.1: tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ sơ] sau đó nhấn vào [Hồ sơ chờ cấp số công chứng]

Bước 11.2 tại màn hình Hồ sơ công chứng, chọn hồ sơ muốn cấp số tại bảng bên phải màn hình, gõ số công chứng vào ô [Số công chứng], sau đó nhấn nút [Cấp số]

 

* Lưu ý: Sao chép Bên/Nhóm và Vai trò của nhiều đương sự/tài sản cùng bên/nhóm cùng một lúc

1. Chọn Bên/Nhóm và vai trò cho dòng đương sự/tài sản đầu tiên

2. Đánh dấu (x) vào dòng đầu tiên và tất cả các dòng muốn sao chép Bên/Nhóm và vai trò của nhiều đương sự/tài sản

3.Chọn dòng đầu tiên (cách chọn đúng là dòng đầu tiên phải có màu xanh)

 

 

4. Nhấn vào biểu tượng chữ “C” ở phía bên phải cây kéo

=> Bên/Nhóm và vai trò của các dòng phía dưới đã được điền vào tự động.

 

 


 

SỬA THÔNG TIN ĐƯƠNG SỰ, TÀI SẢN

(Chỉnh sửa thông tin về đương sự, tài sản khi đã thực hiện tra cứu, thấy đúng đương sự, tài sản có trong hệ thống nhưng đã có thay đổi, ví dụ như cá nhân đã kết hôn/ly hôn, bất động sản được cấp giấy chứng nhận mới... )

Bước 1: tra cứu đương sự và tài sản như đã hướng dẫn tại phần trên. Nếu đương sự, và tài sản có trong hệ thống, nhưng thông tin chưa cập nhật thì thực hiện sửa thông tin đương sự, tài sản.

Bước 2. Tại màn hình chính, nhấn vào thẻ [Quản lý hồ sơ công chứng], sẽ hiện ra một màn hình phụ

Bước 3: Nhấn vào thẻ [Soạn thảo hồ sơ] trong màn hình phụ, màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện

Bước 4: Nhấn thẻ [Đương sự] hoặc [Tài sản], sau đó nhấn nút [Tìm ĐS]/ [Tìm TS] và tra cứu đương sự như đã hướng dẫn ở phần trên. Sau khi tìm thấy đương sự chính xác thì nhấn nút [Thêm, sửa]

Bước 5: Thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin sau đó nhấn nút [Lưu]


 

LƯU VĂN BẢN CÔNG CHỨNG

Bước 1: Tại thẻ [Công chứng], đặt tên cho văn bản tại phần [Văn bản đính kèm]

Bước 2: Nhấn nút [Lưu văn bản], lúc này sẽ xuất hiện màn hình lưu file

Bước 3: Nhấn nút browse để chọn văn bản, sau đó nhấn nút [Lưu]

Để xem lại văn bản đã lưu, tại thẻ [Công chứng], nhấn vào ô có biểu tượng đĩa mềm (xem dấu mũi tên trong hình dưới)


 

GIẢI CHẤP TOÀN PHẦN

I. Trường hợp không ký văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh

Bước 1: Chọn hợp đồng thế chấp/bảo lãnh cần giải chấp

Tại màn hình [Hồ sơ công chứng], nhấn nút [Tìm HS]

Tại màn hình [Tìm hồ sơ], tìm hồ sơ công chứng cần giải chấp, nhấn nút [Tìm]

Chọn hợp đồng cần giải chấp trên lưới kết quả, nhấn nút [Chọn]

   Chọn nút chức năng [G.chấp]

   Lúc này, màn hình [Giải chấp hồ sơ công chứng] xuất hiện

Bước 2: Thực việc việc giải chấp trên hệ thống.

   Tại màn hình [Giải chấp hồ sơ công chứng] thực hiện các thao tác sau:

   - Trường [Số GC]: Nhập số, ký hiệu của văn bản làm cơ sở để thực hiện việc giải chấp (ví dụ: Công văn đề nghị giải chấp của tổ chức tín dụng...).

   - Trường [Ngày*] Nhập ngày, tháng, năm thực hiện việc giải chấp.

   - Trường [Đơn vị yêu cầu*]: Nhập thông tin của người yêu cầu giải chấp.

   - Trường [Ghi chú]: Nhập nội dung cần lưu ý (nếu cần).

Bước 3: Cập nhật thông tin giải chấp lên hệ thống

            Chọn nút chức năng [Lưu] để lưu thông tin về Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc giải chấp vào hệ thống.

 

II. Trường hợp ký văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh

Bước1: Soạn thảo văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh (Quy trình soạn thảo tương tự như soạn thảo Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh, chọn loại giao dịch là Thanh lý Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh)

Bước 2: Sau khi văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh đã kết thúc (được cấp số), thì thực hiện các bước giải chấp như Mục I nêu trên

 

 

 

 


 

GIẢI CHẤP MỘT PHẦN

(Áp dụng trong trường hợp giải chấp một hoặc một số tài sản trong hợp đồng thế chấp/bảo lãnh)

I. Trường hợp ký Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh

Bước 1: Tìm hồ sơ có tài sản cần giải chấp.

Tại màn hình [Hồ sơ công chứng], nhấn nút [Tìm HS]

Tại màn hình [Tìm hồ sơ], tìm hồ sơ công chứng có tài sản cần giải chấp, nhấn nút [Tìm]

Chọn hợp đồng có hồ sơ cần giải chấp trên lưới kết quả, nhấn nút [Chọn]

Lúc này, bên trái màn hình sẽ hiển thị các thông tin về hợp đồng đã chọn.

Sao chép số hồ sơ của Hợp đồng này tại trường [Số hồ sơ] (Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+C)

Bước 2: Thực hiện việc giải chấp đối với Hợp đồng đã chọn.

Chọn nút chức năng [Mới]

Lúc này, màn hình bên trái được làm mới, thực hiện các thao tác sau:

- Chọn nhóm giao dịch là “Thế chấp”/ “Bảo lãnh” tại trường [Nhóm g.dịch]

- Chọn loại giao dịch là “Giải chấp” tại trường [Loại g.dịch]

Lúc này, sẽ xuất hiện trường [HS t.chấp]

- Dán số hồ sơ đã sao chép ở Bước 1 vào trường [HS t.chấp] (Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+V)  -> Nhấn Enter

Lúc này, màn hình bên trái sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về Hợp đồng cần giải chấp.

- Tại lưới [Đương sự]: Chọn [Bên][Vai trò] cho các đương sự.

- Tại lưới [Tài sản]: Chọn tài sản không được giải chấp --->       chọn biểu tượng cái kéo để cắt bỏ tài sản không được giải chấp ra khỏi lưới thông tin tài sản giải chấp. Chọn [Vai trò] cho các tài sản còn lại trên lưới.

Bước 3. Tạo hồ sơ giải chấp

- Nhấn nút chức năng [Lưu]

- Lúc này, chương trình sẽ tự sinh ra số hồ sơ mới tại trường [Số hồ sơ]. Hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ ký]

Bước 4: Ký công chứng điện tử

Chọn thẻ [Công chứng] thực hiện việc ký công chứng điện tử, chọn nút chức năng [Đã ký]

Lúc này, hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ cấp số]

Bước 5: In Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh.

Chọn nút chức năng [In]

Lúc này, màn hình [Danh sách biểu mẫu] xuất hiện. Tại lưới biểu mẫu, chọn mẫu [Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh]

Chọn nút chức năng [Xem trước], xem lại và in văn bản

Bước 6. Thực hiện việc cấp số của hợp đồng công chứng

II. Trường hợp ký văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh (áp dụng trong trường hợp Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh nhiều tài sản đã giải chấp một phần nay giải chấp những tài sản còn lại và ký văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh)

Bước 1: Tìm hồ sơ có tài sản cần giải chấp.

Trên lưới kết quả hồ sơ của màn hình [Hồ sơ công chứng], thực hiện việc tìm kiếm hồ sơ của Hợp đồng cần giải chấp. Chọn hợp đồng cần giải chấp.

Lúc này, bên trái màn hình sẽ hiển thị các thông tin về hợp đồng đã chọn.

Sao chép số hồ sơ của Hợp đồng này tại trường [Số hồ sơ]

Bước 2: Thực hiện việc giải chấp đối với Hợp đồng đã chọn.

Chọn nút chức năng [Mới]

Lúc này, màn hình bên trái được làm mới, thực hiện các thao tác sau:

- Chọn nhóm giao dịch là “Thế chấp”/ “Bảo lãnh” tại trường [Nhóm g.dịch]

- Chọn loại giao dịch là “Giải chấp” tại trường [Loại g.dịch]

Lúc này, sẽ xuất hiện trường [HS t.chấp]

- Dán số hồ sơ đã sao chép ở Bước 1 vào trường [HS t.chấp] -> Nhấn Enter

Lúc này, màn hình bên trái sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về Hợp đồng cần giải chấp.

- Tại lưới [Đương sự]: Chọn [Bên][Vai trò] cho các đương sự.

Bước 3. Tạo hồ sơ giải chấp

- Nhấn nút chức năng [Lưu]

- Lúc này, chương trình sẽ tự sinh ra số hồ sơ mới tại trường [Số hồ sơ]. Hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ ký]

Bước 4: Ký công chứng điện tử

Chọn thẻ [Công chứng] thực hiện việc ký công chứng điện tử, chọn nút chức năng [Đã ký]

Lúc này, hồ sơ chuyển sang trạng thái [Chờ cấp số]

Bước 5: In văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh

Chọn nút chức năng [In]

Lúc này, màn hình [Danh sách biểu mẫu] xuất hiện. Tại lưới biểu mẫu, chọn mẫu [Văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp/bảo lãnh]

Chọn nút chức năng [Xem trước], xem lại và in văn bản

Bước 6. Thực hiện việc cấp số của hợp đồng công chứng

 

 


 

RÚT TRÍCH

            Tại màn hình chính à chọn [Tra cứu] à chọn [Rút trích]

            Lúc này màn hình Báo cáo, Rút trích xuất hiện.

            Tại màn hình Báo cáo, Rút trích, chọn loại rút trích ở lưới bên tay phải màn hình.

            1. Rút trích sổ công chứng: Rút trích 1

            Tại màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn các tiêu chí báo cáo để in ra sổ công chứng (mẫu sổ được cập nhật theo mẫu của quy định hiện hành).

            Ví dụ rút trích sổ công chứng theo các tiêu chí sau:

          2. Rút trích nhãn hồ sơ: Rút trích 2

            Tại màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn các tiêu chí báo cáo để in ra nhãn hồ sơ.

            Ví dụ rút trích nhãn hồ sơ theo các tiêu chí sau:


 

BÁO CÁO

            Tại màn hình chính à chọn icon [Báo cáo] à chọn [Báo cáo công chứng].

            Lúc này màn hình Báo cáo công chứng xuất hiện

            Tại màn hình này, người dùng thực hiện việc chọn các tiêu chí báo cáo theo yêu cầu.

            Ví dụ báo cáo theo các tiêu chí sau: